Thư mục
Mã vùng điện thoại cố định được dùng để xác định vùng địa lý của số điện thoại đó thuộc quốc gia hoặc khu vực nào. Mỗi vùng có một mã số riêng biệt, giúp cho việc quản lý, định vị và điều hướng các cuộc gọi được diễn ra thuận tiện hơn. Mã vùng điện thoại cố định của Việt Nam đã được thay đổi vào năm 2017, nhưng không phải ai cũng biết và nhớ hết mã vùng của các tỉnh thành phố.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ mã vùng điện thoại mới nhất của 64 tỉnh thành ở Việt Nam, hãy lưu hoặc chụp lại để dùng khi cần thiết nhé!
Mã vùng Việt Nam là gì?
Mã vùng Việt Nam là mã số đại diện cho Việt Nam đồng thời là mã vùng điện thoại Việt Nam theo quy ước Quốc tế.
- Mã vùng Việt Nam là: +84
- Ký hiệu ISO: VNM
- Tên miền quốc gia: VN
Cách ghi số điện thoại Việt Nam quốc tế
Theo quy ước Quốc tế thì số điện thoại ở Việt Nam được viết dấu “+” (cộng) phía trước mã quốc gia. Khi gọi điện từ nước ngoài bạn bắt buộc phải thêm mã +84 ở đầu số điện thoại.
Ví dụ: Bạn ở nước ngoài muốn gọi đến số ở Việt Nam 0966 666 888 thì phải bấm số +84 966 666 888.
Tra cứu Đầu số các nhà mạng nhanh chóng (2023)
Mã vùng điện thoại mới nhất của 64 tỉnh thành Việt Nam
Theo thông tin từ Bộ TT & TT bắt đầu từ ngày 17/6/2017 sẽ hoàn thành việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định của 64 tỉnh/thành phố trên khắp cả nước. Nếu bạn thường xuyên liên lạc với người thân hoặc giao dịch qua số cố định của Viettel hoặc VNPT thì nên ghi nhớ mã đầu số cố định của các tỉnh thành trên toàn quốc để tránh trường hợp gây mất thời gian do bấm sai đầu số mã vùng các tỉnh thành phố.
Cùng CGV telecom cập nhật đầu số điện thoại theo mã cùng của các tỉnh, thành phố Việt Nam.
Số TT | Tỉnh Thành | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Kạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
Bảng mã vùng các tỉnh, thành phố Việt Nam mới nhất
Danh sách đầu số điện thoại bàn cố định mới nhất (2023)
Mã vùng điện thoại chuyển đổi từ thời điểm nào?
Tính từ thời điểm 0h00’ ngày 17/6/2017, việc chuyển đổi mã vùng số điện thoại cố định tại tất cả tỉnh thành phố trong cả nước sẽ hoàn tất. Đây là giai đoạn 3 trong toàn bộ kế hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định được triển khai bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông (TT&TT)
Đợt 1 (chuyển đổi 13 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày 11/2/2017: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hòa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Đợt 2 (chuyển đổi 23 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày 15/4/2017: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Cà Mau, Cần Thơ, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng.
Đợt 3 áp dụng từ ngày 17/6/2017 với các tỉnh thành phố sau: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Vĩnh Long, Long An, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Tây Ninh, Bến Tre và Đồng Tháp.
Như vậy mã vùng đầu số điện thoại bàn của Hà Nội đã được thay đổi từ 04 sang 024, trước kia bạn bấm 04.12345678 thì nay bạn bấm 024.12345678 và thực hiện tương tự đối với các tỉnh thành khác.
Mã vùng điện thoại tương ứng với các nhà mạng nào?
Hiện nay có 2 mã vùng điện thoại cố định phổ biến nhất là đầu số 024 Hà Nội và 028 TP. Hồ Chí Minh. Chữ số đứng sau đầu số thường chỉ các nhà mạng cung cấp số cố định, cụ thể là:
- 0282: TP.HCM – nhà mạng Viettel
- 0286: TP.HCM – nhà mạng Viettel
- 0242: Hà Nội – nhà mạng Viettel
- 0246: Hà Nội – nhà mạng Viettel
- 0283: TP. HCM – nhà mạng VNPT
- 0243: Hà Nội – nhà mạng VNPT
- 0287: TP. HCM – nhà mạng CMC, FPT, Gtel
- 0289: TP. HCM – nhà mạng Gtel
- 0247: Hà nội – nhà mạng CMC, FPT, Gtel
- 0248: Hà Nội – Đầu số máy bàn Gphone của VNPT.
- 0249: Hà Nội – nhà mạng Gtel.
Đuôi số điện thoại đẹp nhất – Ý nghĩa của những con số đó
Trong thế giới kết nối như ngày nay, việc liên lạc đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Nên việc nhớ được mã vùng Việt Nam và mã vùng điện thoại của một số tỉnh thành lớn là điều cần thiết. CGV telecom đã tổng hợp mã vùng điện thoại của 64 tỉnh thành Việt Nam để bạn tiện lưu lại và mở ra khi cần dùng. Nếu bạn có nhu cầu về đầu số cố định, hotline 1800/1900 cho doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với CGV telecom để được phục vụ 24/7 nhé.